Bệnh Gout (bệnh thống phong) là một bệnh khớp do rối loạn chuyển hóa purin ở người, nguồn gốc từ việc tăng tiêu hủy các acid nhân của các tế bào và/hoặc giảm thải acid uric ra ngoài gây tăng acid uric trong máu, mà hậu quả là gây các đợt viêm khớp cấp, gây các tophy, gây sỏi thận, gây suy thận. Bệnh Gout có thể được kiểm soát tốt bằng chế độ thuốc men đều đặn và liên tục, phối hợp với chế độ ăn uống sinh hoạt hợp lý.
Để làm giảm acid uric máu cần hạn chế ăn các thức ăn chứa nhiều purin (chứa nhiều acid nhân tế bào) như tim, gan, thận, óc, trứng lộn, cá chích, cá đối. Đây là những loại thức ăn giàu đạm. Vậy bệnh gút nên kiêng ăn gì, nên sử dụng những loại thực phẩm nào?
Tuy nhiên, chất đạm là một thành phần quan trọng trong dinh dưỡng của mọi lứa tuổi đặc biệt ở người có tuổi. Vì vậy, không thể loại bỏ hoàn toàn chất đạm trong khẩu phần ăn hàng ngày nhưng cũng đừng vượt quá nhu cầu thiết yếu về đạm của cơ thể.
Ở người lớn nhu cầu về đạm là 1 g/kg trọng lượng/ngày (nhu cầu này sẽ tăng trong một số trạng thái cơ thể đặc biệt: có thai, gắng sức, bị bệnh.), điều này có nghĩa nam giới 60 kg cần 60 g đạm mỗi ngày.
Các loại thức ăn: tôm, cua, sò, ốc, hến, ếch, cá nước ngọt, thịt chim, trứng, đạm thực vật, cá biển nói chung. đều không cần kiêng tuyệt đối. Miễn sao, số lượng đạm từ các thức ăn đó không vượt quá nhu cầu cần thiết hàng ngày.
Không uống rượu, hạn chế uống bia, không ăn uống quá mức.
Chân giò heo, là loại thức ăn chứa nhiều mỡ (lipid), không có lợi cho sức khỏe người có tuổi, không nên ăn thường xuyên, đặc biệt khi người bệnh có kèm rối loạn các thành phần của lipid máu (Cholesterol, Triglyceride, b Lipoproteine, HDL-C, LDL-C, VLDL-C.)
Nên tăng cường ăn rau xanh, uống nhiều nước, uống các loại nước khoáng hơi kiềm (bicarbonate) vì sẽ làm kiềm hóa nước tiểu và tăng mức lọc cầu thận, thuận lợi cho việc thải bớt acid uric ra ngoài.
Sau đây là bảng lượng đạm trong từng loại thực phẩm. Bệnh nhân gout có thể tham khảo để đưa ra khẩu phần ăn thích hợp.
Bảng dưới đây là lượng đạm có trong một số thực phẩm thường dùng
Thực phẩm (100 g)
|
Lượng đạm (Gam)
|
Sữa bò tươi
|
3,9
|
Sữa đặc có đường
|
8,1
|
Sữa chua
|
3,7
|
Sữa đậu nành
|
3,9
|
Phomat
|
10-20
|
Trứng gà tươi
|
11,6
|
Trứng vịt tươi
|
14,2
|
Thịt bò nạc
|
20
|
Thịt trâu nạc
|
21,9
|
Thịt thỏ nạc
|
21,5
|
Thịt lợn nạc
|
19
|
Thịt gà nạc
|
22,4
|
Thịt vịt nạc
|
17,8
|
Thịt ngỗng nạc
|
18,4
|
Thịt ếch
|
20,0
|
Thịt cá lóc
|
18,2
|
Thịt cá chép
|
16,5
|
Thịt cá trê
|
16,5
|
Thịt lươn
|
20,0
|
Thịt tôm
|
18,4
|
Thịt cua biển
|
17,5
|
Đậu hũ
|
10,9
|
Đậu phọng (lạc)
|
27,5
|
Đậu nành
|
34
|
Đậu xanh
|
23,4
|
Mè (vừng)
|
20,1
|
Bệnh gút kiêng ăn gì và không nên dùng gì:
Không uống nhiều rượu mạnh. Không ăn các thức ăn chứa nhiều purine như: phủ tạng động vật: tim, gan, thận, lá lách, óc…, hột vịt, gà lộn, trứng cá, cá trích, cá đối, cá mòi.
Dùng hạn chế
Hạn chế protid (<1g protein/kg/ ngày tương đương < 200g thịt nạc mỗi ngày).
Không ăn nhiều (vừa phải, điều độ) đồ biển (tôm, cua…).
Không ăn nhiều (vừa phải, điều độ) các loại đậu hạt, măng tây
Không ăn nhiều (vừa phải, điều độ) chocolate, cacao, trà, cà phê
Dùng nhiều
Các loại rau xanh, trái cây tươi.
Uống nhiều nước, nước khoáng có bicarbonate, nước sắc lá xakê.
Các loại ngũ cốc.
Ý kiến phản hồi(0)